Skip to main content

Posts

Showing posts from November, 2012

Sử dụng biểu thức chính quy cho validate chuỗi

Trong phát triển phần mềm, sử dụng biểu thức quy tắc là cách đơn giản nhất dùng để kiểm tra một chuỗi. Trong bài này giới thiệu một số quy tắc đơn giản cho việc kiểm tra chuỗi: Một chu ỗi g ồm 3 k ý t ự: [a-g]{3} M ột chu ỗi v ới s ố k ý t ự trong khoan 1-3 [a-g]{1,3} Đ ịnh ngh ĩa m ột m ẫu g ồm 8 s ố. ^[0-9]{8}$ M ộ chu ỗi 3 k ý t ự kh ông ph ân bi ệt, v à d ãy g ồm 7 ch ữ s ố . ^[a-zA-Z]{3}[0-9]{7}$ * Ki ểm tra m ột m ẫu đ ịa ch ỉ trang web ^www[.][a-z]{1,15}[.](com|net|org)$ Ki ểm tra đ ịa ch ỉ mail ^[a-zA-Z0-9]{1,10}@[a-zA-Z]{1,10}.(com|net|org)$

Giới thiệu vể biểu thức quy tắc (Regular Expression)

1. Khái niệm: Một biểu thức quy tắc là một mẫu để mô tả một chuỗi các ký tự chia sẻ chung mẫu đó. Ví dụ: một mẫu mô tả email ( lưu ý mẫu ví dụ ở đây không được định nghĩa theo biểu thức quy tắc ):                                         string + @ + string + '.' + string           Các chuỗi ứng với mẫu này:                                         jbohn@gmail.com                                         java@hotmail.com                                     ...

Bộ nhớ heap của Java

Làm quen với Java lâu nhưng ít người để ý bộ nhớ heap của Java trong khi nó đóng vai trò rất quan trọng trong việc bảo đảm hiệu suất làm việc của Java. Bộ nhớ heap là gì? Bộ nhớ heap chính là bộ nhớ dùng để lưu trữ các đối tượng được tạo ra trong 1 chương trình Java. Như vậy nếu kích thước bộ nhớ quá nhỏ trong khi số lượng đối tượng được tạo ra lớn hơn dẫn đến tràn bộ nhớ. Ví dụ cụ thể, bộ nhớ heap mặc định của Java là 64MB. 1 chương trình Java có 1 đối tượng với khoảng 10 thuộc tính kiểu String với độ dài trung bình là 50 ký tự, 1 ký tự 2 bytes như vậy khoảng 100 bytes. Nhân với 10 thuộc tính là 1MB. Nếu chương trình khởi tạo 1 danh sách khoảng 100 đối tượng như vậy lượng bộ nhớ cần dùng là 100MB, chương trình sẽ lập tức bị tràn bộ nhớ. Có thể thấy khả năng dẫn đến tràn bộ nhớ là rất cao, đặc biệt đối với các chương trình Java lớn. Cách khắc phục Giải pháp là tăng bộ nhớ heap. Nói tuy đơn giản nhưng để thực hiện khá phức tạp vì mỗi 1 chương trình Java có các...

Từ khóa Static trong java

1. Khi chỉ muốn có một vùng lưu trữ cho một loại dữ liệu thôi, không phụ thuộc vào số object được tạo ra, 2. Khi muốn có những method không gắn liền với object cụ thể nào cả, method mà có thể gọi ngay khi chưa tạo ra object nào cả. Để làm điều này ta sử dụng từ khóa static:   Để làm cho một field hay method trở thành static, chỉ đơn giản đặt từ khóa static lên trước khai báo của nó. Ví dụ: class StaticTest  { static int i = 47; } Bây giờ, nếu bạn tạo ra 2 object s1, s2 thuộc class trên thì nó vẫn chia sẻ chung một vùng lưu trữ  i. Tức là s1.i và s2.i là cùng 1 giá trị. Để chỉ một biến static, có thể thông qua object như thông thường hoặc thông qua chính class. Với static method cũng như vậy. Ví dụ: class StaticFun  { static void incr() { StaticTest.i++; } } Ta có thể gọi hàm incr() từ object thuộc class StaticFun, hoặc từ chính class StaticFun.