Skip to main content

Giới thiệu vể biểu thức quy tắc (Regular Expression)

1. Khái niệm:
Một biểu thức quy tắc là một mẫu để mô tả một chuỗi các ký tự chia sẻ chung mẫu đó.
Ví dụ: một mẫu mô tả email (lưu ý mẫu ví dụ ở đây không được định nghĩa theo biểu thức quy tắc):
                                        string + @ + string + '.' + string
          Các chuỗi ứng với mẫu này:
                                        jbohn@gmail.com
                                        java@hotmail.com
                                        bohn@oracle.net
                                        .....
2. Cú pháp mô tả một biểu thức quy tắc (mẫu)
Một số các phần tử thay thế được sử dụng để mô tả một biể thức quy tắc:
. Bất kỳ ký tự nào.
? Không (0) hoặc một (1) của ký tự đứng trước.
* Không (0) hoặc lớn hơn của ký tự đứng trước.
+ Một (1) hoặc lớn hơn của ký tự đứng trước.
[] Một dải các ký tự hay chữ số. Ví dụ: [0-9], [a-z]
^ Không phải cái tiếp sau (tức là, "không phải <cái gì đó>").
\d Bất kỳ số nào (tùy chọn, [0-9]).
\D Bất kỳ cái gì không là số (tùy chọn, [^0-9]).
\s Bất kỳ khoảng trống nào (tùy chọn, [ \n\t\f\r]).
\S Không có bất kỳ khoảng trống nào (tùy chọn, [^ \n\t\f\r]).
\w Bất kỳ từ nào (tùy chọn, [a-zA-Z_0-9]).
\W Không có bất kỳ từ nào (tùy chọn, [^\w]).
Một số phần tử đầu tiên ở đây được gọi là các lượng tử ((quantifiers), bởi vì chúng xác định số lượng cái đứng trước chúng. Các cấu kiện như là \d là các lớp ký tự được định nghĩa trước. Bất kỳ ký tự nào mà không có ý nghĩa đặc biệt trong một mẫu sẽ là một trực kiện và chỉ khớp với chính nó.

Ví dụ:
Giả sử có chuỗi ký tự sau:
Here is a WikiWord followed by AnotherWikiWord, then YetAnotherWikiWord.

Bạn có thể tìm kiếm các từ wiki trong chuỗi này với mẫu biểu thức chính quy như sau:
[A-Z][a-z]*([A-Z][a-z]*)+
 
 
                              http://jbohn.blogspot.com 

Comments

Popular posts from this blog

How to Install SQL Server on MacOS with docker

 I'm writing a small tut for who need to install SQL Server on macOS using docker Step 1: Download the SQL Server Image sudo docker pull mcr.microsoft.com/mssql/server:2019-latest Step 2: Launch the SQL Server Image in Docker docker run -d --name example_sql_server -e 'ACCEPT_EULA=Y' -e 'SA_PASSWORD=Pass.word-123' -p 1433:1433 mcr.microsoft.com/mssql/server:2019-latest Step 3: Check the SQL Server Docker Container docker ps -a Step 4: Install SQL Server Command-Line Tool sudo npm install -g sql-cli Step 5: Connect to SQL Server  5.1 Using Command mssql -u sa -p Pass.word-123 5.2: Using VSCode to connect to sql server Using the extension SQL Server (mssql)

What is API Gateway?

  What does API gateway do? The diagram below shows the detail. Step 1 - The client sends an HTTP request to the API gateway. Step 2 - The API gateway parses and validates the attributes in the HTTP request. Step 3 - The API gateway performs allow-list/deny-list checks. Step 4 - The API gateway talks to an identity provider for authentication and authorization. Step 5 - The rate limiting rules are applied to the request. If it is over the limit, the request is rejected. Steps 6 and 7 - Now that the request has passed basic checks, the API gateway finds the relevant service to route to by path matching. Step 8 - The API gateway transforms the request into the appropriate protocol and sends it to backend microservices. Steps 9-12 : The API gateway can handle errors properly, and deals with faults if the error takes a longer time to recover (circuit break). It can also leverage ELK (Elastic-Logstash-Kibana) stack for logging and monitoring. We sometimes cache data in the API gatew...